Các quy định về mức đóng thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam
Thuế thu nhập cá nhân chia làm hai đối tượng:
(a) Cá nhân cư trú (có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam);
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được trừ các khoản đóng góp bảo hiểm và các khoản giảm trừ (giảm trừ cho người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, cho 1 người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng) trước khi tính thuế và thuế được tính theo biểu thuế lũy tiến như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
(b) Đối với cá nhân không cư trú, thuế suất 20% được áp dụng trên tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công.
* Đối với các khoản thu nhập khác, mức thuế suất khác nhau, từ 0,1% đến 20% sẽ được áp dụng đối với từng loại thu nhập.